Dịch vụ sửa máy nén khí trục vít Kaeser

Dịch vụ sửa máy nén khí trục vít Kaeser thuộc dòng máy nén khí chất lượng cao của Đức. Nắm vững được những kiến thức kỹ thuật về máy nén khí Kaeser thì người vận hành dễ dàng sử dụng máy nén khí. Người sử dụng máy nén khí nên biết đến các quy trình bảo dưỡng, chăm sóc máy nén khí đúng cách.


Những cảnh báo, mã lỗi thuộc hiện tượng, nguyên nhân và cách sửa chữa lỗi máy nén khí trục vít cơ bản như sau:
  • Nhiệt độ khí nén tối đa (ADT) vượt quá: Sửa chữa máy nén khí với lỗi bằng cách đảm bảo đủ sự thông gió, giữ cho nhiệt độ xung quanh thấp hơn 40⁰C, làm sạch két làm mát, lối thoát khí làm mát quá gần tường, kiểm tra mức dầu, thay mới phin lọc dầu.
  • Kết nối giữa dữ liệu đầu vào tương tự 1 và hệ thống chuyển đổi áp suất bị hở mạch hoặc bị chạm đất. Sửa chữa máy nén khí với lỗi này bằng cách kiểm tra bộ chuyển đổi áp suất, đường dây và chỗ nối cho phép thay bộ chuyển đổi bị kém.
  • Động cơ quay theo chiều ngược: Sửa chữa máy nén khí với lỗi này bằng cách thay đổi pha: Đổi L1 với L2 tại chỗ nối nguồn cấp.
  • Áp suất giảm qua lọc khí rất lớn, lọc khí bị tắc: Quá trình sửa chữa bằng cách làm sạch hoặc thay thế phần tử lọc khí.
  • Khoảng thời gian sửa chữa được mặc định để kiểm tra lọc khí khi đến hạn: Sửa chữa bằng việc làm sạch các phần tử lọc khí. Nhằm đặt bộ đếm khoảng thời gian sửa chữa.
  • Khi vẫn còn áp suất trong thùng tách dầu bởi vì sự xả ra kém (máy nén truyền động bằng dây curoa-V): Sửa chữa máy nén khí với lỗi này bằng cách kiểm tra đường xả và van xả ra, kiểm tra MPCV.
  • Trong khoảng thời gian sửa chữa được mặc định để tra dầu mỡ vào trong các ổ trục động cơ khi đến hạn: Sửa chữa bằng cách tra mỡ vào ổ trục động cơ. Đặt lại bộ đếm khoảng thời gian sửa chữa.
  • Cảnh báo áp suất để xả khí của van giảm áp trên thùng tách dầu có thể bị sớm vượt quá: Sửa chữa bằng cách thay phần tử tách dầu, kiểm tra áp suất nhỏ nhất/ kiểm tra van (MPCV), van điều khiển, van đầu vào, cho phép thay van kém, mở khóa van ở đường xả ra, kiểm tra bộ chuyển đổi áp suất, cho phép thay bộ chuyển đổi kém.
  • Ắc quy trong bộ điều khiển cho sự duy trì của dữ liệu bị phóng hết điện. 
  • Áp suất nước làm mát rất thấp: Sửa chữa bằng cách kiểm tra van tiết lưu nước làm mát, không có áp suất nước đầu vào, thiếu van khóa.
  • Số giờ sửa chữa được mặc định để kiểm tra thiết bị điện và cảnh báo khi đến hạn: Sửa chữa máy bằng việc kiểm tra thiết bị điện do thợ điện lành nghề, đặt lại bộ đếm khoảng thời gian sửa chữa.
  • Tín hiệu tải bên ngoài không rõ ràng. Tăng áp suất cắt định trước đã xảy ra vượt quá. Điều chỉnh tải bên ngoài làm cho không chuyển sang chế độ không tải mặc dù thực tế áp suất sử dụng lớn nhất đó đã vượt quá. Chênh lệch giữa các bộ chuyển đổi áp suất. Sửa chữa máy nén khí với lỗi này bằng việc kiểm tra đặt lại bộ điều khiển bên ngoài giữ cho áp suất giảm qua lọc và sấy khô nằm trong sự tính toán.
  • Động cơ quạt dừng bởi vì quá tải. Sửa chữa bằng việc tìm hiểu nguyên nhân, từ đó đặt lại ngắt quá tải động cơ hoặc.
  • Đường nối bằng giao diện profibus DP bị ngắt: Sửa chữa bằng cách kiểm tra đường nối và ổ cắm, kiểm tra cấu hình giao diện, cho phép thay thế bộ điều khiển.
  • Contactor chính không hút mặc dù đã có lệnh bật: Sửa chữa máy bằng cách trên đầu vào 0.6 (24V) không thấy xuất hiện điện áp 24V sau khi máy nén khí khởi động. Kiểm tra khối tiếp điểm phụ trên K1M. Kiểm tra nguồn cung cấp 230V đến contactor (Khóa liên động, nút dừng khẩn cấp).
  • Contactor chính không nhả mặc dù đã có lệnh tắt: Sửa chữa bằng việc kiểm tra khối tiếp điểm phu trên K1M.
  • Sigma Control không chấp nhận modem: Sửa chữa bằng cách kiểm tra đường nối giữa Sigma Control và modem.
  • Quá nhiệt ở ổ bi trục động cơ: sửa chữa bằng việc tra mỡ vào ổ trục động cơ với dụng cụ tra mỡ, ổ bi bị hỏng, phải thay thế ổ bi.
  • Động cơ truyền động dừng lại bởi vì quá tải: Sửa chữa bằng cách tìm hiểu nguyên nhân, từ đó đặt lại ngắt quá tải động cơ.
  • Động cơ truyền động quá nóng (cảm biến nhiệt độ bằng cảm biến PTC cùng thiết bị nhả): Đảm bảo đủ sự thông gió, quạt thải khí làm mát thích hợp, động cơ bản, làm sạch động cơ.
  • Tần số khởi động động cơ cho phép lớn nhất đã vượt quá trong thời gian 60 phút: Kéo dài giai đoạn không tải tăng dung lượng của bình tích khí tăng tiết diện của đường ống giữa cụm máy nén và bình tích khí. Kiểm tra bộ chuyển đổi áp suất, cho phép thay thế cảm biến kém.
  • Tần số khởi động động cơ cho phép lớn nhất theo ngày đã vượt quá trong thời gian 24 giờ. Kéo dài giai đoạn không tải tăng dung lượng của bình tích khí. Tăng tiết diện của đường ống giữa cụm máy nén và bình tích khí. Kiểm tra bộ chuyển đổi áp suất, cho phép thay thế cảm biến kém.
  • Cụm máy không thể tích được áp suất sau khi máy nén khí chạy: Kiểm tra lỗi của toàn bộ cụm máy nén (hở..), kiểm tra van đầu vào, MPCV, so sánh chỉ số của áp suất bên trong thực đơn "Analog data" với đồng hồ đo áp suất trên thùng tách dầu.
  • Cụm máy không thể tích được áp suất cụm máy không tăng quá 3.5 bar trong giai đoạn đặt trước: Kiểm tra lỗi của toàn bộ cụm máy nén (hở) kiểm tra van đầu vào, MPCV, so sánh chỉ số của áp suất bên trong thực đơn"analog data" với đồng hồ áp suất trên thùng tách dầu.
  • Kết nối giữa đầu ra 0.6 hoặc 0.7 và tải tiêu thụ bị ngắn mạch: Kiểm tra tải tiêu thụ, đường dây và chỗ nối (cuộn hút van), thay thế tải tiêu thụ kém.
  • Không thay đổi thiết bị ở tải chừng nào mà không đạt được nhiệt độ dầu nhỏ nhất: Kiểm tra sự lưu thông dầu, kiểm tra chuyển đổi nhiệt độ, đường dây và chỗ nối, cho phép thay thế chuyển đổi kém.
  • Nhiệt độ khí nén của cụm máy rất thấp: Quạt làm mát 2 tốc độ đang chạy ở tốc độ cao tốt nhất chuyển đến tốc độ thấp, kiểm tra động cơ quạt, kiểm tra cảm biến, điều chỉnh, kiểm tra các bộ đổi điện, làm sạch dàn làm mát và thêm dầu cho đủ. 
  • Lỗi bộ nhớ vùng đệm: Kiểm tra bộ điều khiển, cho phép thay thế bộ điều khiển
  • Công tắc áp suất trên két làm mát của máy nén tác động (chỉ cụm máy với sự làm lạnh khô): Đảm bảo đủ sự thông gióQuạt thải khí làm mát thích hợp, làm sạch két làm mát.
  • Sai cấu hình hoặc lỗi đường truyền: Kiểm tra liên kết/ giao diện kết nối giữa hai bộ điều khiển, kiểm tra chiều dài cáp lớn nhất và màn bảo vệ, kiểm tra toàn bộ thông số giao diện, tức là cả hai dùng cho hoạt động, định cấu hình 1 chính và 1 phụ, tốc độ baud và khung kí tự cho cả hai sử dụng đồng nhất
  • Nhiệt độ khí nén ở thiết bị tách dầu đã vượt quá: Kiểm tra thiết bị ngắt ở thùng tách dầu khí nén, kiểm tra cảm biến và đường dây đến thiết bị ngắt, thay thế thiết bị ngắt kém
  • Chỗ nối giữa đầu vào tương tự  và nhiệt kế điện trở đến dụng cụ đo nhiệt độ khí thải bị ngắn mạch cả hai hoặc chạm đất: Kiểm tra cảm biến, đường dây và chỗ nối,Cho phép thay cảm biến PT 100 đến ADT kém.
  • Nhiệt độ của vỏ bọc bộ điều khiển Sigma đã vượt quá 700C: Đảm bảo đủ sự thông gió, giữ cho nhiệt độ xung quanh thấp hơn 400C.
  • Nhiệt độ khí nén (ADT) rất thấp quá mức cho phép để cụm máy có thể được khởi động (nhiệt kế điện trở dụng cụ đo nhiệt độ): Nhiệt độ xung quanh cần phải cao hơn +30C,có một thiết bị phụ làm nóng hệ thống phù hợp
  • áp suất hệ thống bị giảm xuống thấp hơn giá trị “áp suất hệ thống mức thấp” bởi vì có khe hở, ống dẫn rạn nứt, v.v…: Sự tiêu thụ khí nén rất cao, kiểm tra những thiết bị dùng khí nén, kiểm tra bộ chuyển đổi áp suất, đường dây và chỗ nối, kiểm tra “áp suất hệ thống mức thấp” đặt lại trong thực đơn cấu hình/ đặt lại áp suất, cho phép thay bộ chuyển đổi kém
  • áp suất hệ thống bị giảm xuống thấp hơn giá trị “áp suất hệ thống mức cao” bởi vì có khe hở, ống dẫn rạn nứt, v.v…: Kiểm tra làm sạch cụm máy tìm ra khe hở, kiểm tra “áp suất hệ thống mức cao” đặt lại trong thực đơn cấu hình/ đặt lại áp suất, kiểm tra một trong hai cái chuyển cụm máy đến đầy tải (van đầu vào)
  • Lượng dầu tối đa trong không khí đã bị vượt quá: Kiểm tra các ống cáu cặn trong tách dầu.Kiểm tra bộ lọc bụi bẩn trong đường ống.Kiểm tra xử lý đầu vào.
  • áp suất hệ thống đã giảm xuống dưới giá trị.Lượng tiêu thụ không khí quá cao: Kiểm tra nhu cầu lượng khí dùng. Kiểm tra các kết nối đầu dò và hệ thống dây điện. Kiểm tra cài đặt áp lực thấp hệ thống.
  • áp suất hệ thống ở mức giá trị trên: Kiểm tra xem có rò rỉ khí không.Kiểm tra cài đặt áp lực cao hệ thống. Kiểm tra xem công tắc máy để tải.
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: 0833 486 586 hoặc xem chi tiết tại: https://maynenkhikaeser.com.vn/ 

 

Những điều cần biết khi mua máy nén khí di động

Những điều cần biết khi mua máy nén khí di động có thể bạn chưa biết. Chúng tôi gửi đến bạn một số lưu ý khi tìm mua máy nén khí di động cần...