Dịch vụ sửa máy nén khí trục vít Kaeser

Dịch vụ sửa máy nén khí trục vít Kaeser thuộc dòng máy nén khí chất lượng cao của Đức. Nắm vững được những kiến thức kỹ thuật về máy nén khí Kaeser thì người vận hành dễ dàng sử dụng máy nén khí. Người sử dụng máy nén khí nên biết đến các quy trình bảo dưỡng, chăm sóc máy nén khí đúng cách.


Những cảnh báo, mã lỗi thuộc hiện tượng, nguyên nhân và cách sửa chữa lỗi máy nén khí trục vít cơ bản như sau:
  • Nhiệt độ khí nén tối đa (ADT) vượt quá: Sửa chữa máy nén khí với lỗi bằng cách đảm bảo đủ sự thông gió, giữ cho nhiệt độ xung quanh thấp hơn 40⁰C, làm sạch két làm mát, lối thoát khí làm mát quá gần tường, kiểm tra mức dầu, thay mới phin lọc dầu.
  • Kết nối giữa dữ liệu đầu vào tương tự 1 và hệ thống chuyển đổi áp suất bị hở mạch hoặc bị chạm đất. Sửa chữa máy nén khí với lỗi này bằng cách kiểm tra bộ chuyển đổi áp suất, đường dây và chỗ nối cho phép thay bộ chuyển đổi bị kém.
  • Động cơ quay theo chiều ngược: Sửa chữa máy nén khí với lỗi này bằng cách thay đổi pha: Đổi L1 với L2 tại chỗ nối nguồn cấp.
  • Áp suất giảm qua lọc khí rất lớn, lọc khí bị tắc: Quá trình sửa chữa bằng cách làm sạch hoặc thay thế phần tử lọc khí.
  • Khoảng thời gian sửa chữa được mặc định để kiểm tra lọc khí khi đến hạn: Sửa chữa bằng việc làm sạch các phần tử lọc khí. Nhằm đặt bộ đếm khoảng thời gian sửa chữa.
  • Khi vẫn còn áp suất trong thùng tách dầu bởi vì sự xả ra kém (máy nén truyền động bằng dây curoa-V): Sửa chữa máy nén khí với lỗi này bằng cách kiểm tra đường xả và van xả ra, kiểm tra MPCV.
  • Trong khoảng thời gian sửa chữa được mặc định để tra dầu mỡ vào trong các ổ trục động cơ khi đến hạn: Sửa chữa bằng cách tra mỡ vào ổ trục động cơ. Đặt lại bộ đếm khoảng thời gian sửa chữa.
  • Cảnh báo áp suất để xả khí của van giảm áp trên thùng tách dầu có thể bị sớm vượt quá: Sửa chữa bằng cách thay phần tử tách dầu, kiểm tra áp suất nhỏ nhất/ kiểm tra van (MPCV), van điều khiển, van đầu vào, cho phép thay van kém, mở khóa van ở đường xả ra, kiểm tra bộ chuyển đổi áp suất, cho phép thay bộ chuyển đổi kém.
  • Ắc quy trong bộ điều khiển cho sự duy trì của dữ liệu bị phóng hết điện. 
  • Áp suất nước làm mát rất thấp: Sửa chữa bằng cách kiểm tra van tiết lưu nước làm mát, không có áp suất nước đầu vào, thiếu van khóa.
  • Số giờ sửa chữa được mặc định để kiểm tra thiết bị điện và cảnh báo khi đến hạn: Sửa chữa máy bằng việc kiểm tra thiết bị điện do thợ điện lành nghề, đặt lại bộ đếm khoảng thời gian sửa chữa.
  • Tín hiệu tải bên ngoài không rõ ràng. Tăng áp suất cắt định trước đã xảy ra vượt quá. Điều chỉnh tải bên ngoài làm cho không chuyển sang chế độ không tải mặc dù thực tế áp suất sử dụng lớn nhất đó đã vượt quá. Chênh lệch giữa các bộ chuyển đổi áp suất. Sửa chữa máy nén khí với lỗi này bằng việc kiểm tra đặt lại bộ điều khiển bên ngoài giữ cho áp suất giảm qua lọc và sấy khô nằm trong sự tính toán.
  • Động cơ quạt dừng bởi vì quá tải. Sửa chữa bằng việc tìm hiểu nguyên nhân, từ đó đặt lại ngắt quá tải động cơ hoặc.
  • Đường nối bằng giao diện profibus DP bị ngắt: Sửa chữa bằng cách kiểm tra đường nối và ổ cắm, kiểm tra cấu hình giao diện, cho phép thay thế bộ điều khiển.
  • Contactor chính không hút mặc dù đã có lệnh bật: Sửa chữa máy bằng cách trên đầu vào 0.6 (24V) không thấy xuất hiện điện áp 24V sau khi máy nén khí khởi động. Kiểm tra khối tiếp điểm phụ trên K1M. Kiểm tra nguồn cung cấp 230V đến contactor (Khóa liên động, nút dừng khẩn cấp).
  • Contactor chính không nhả mặc dù đã có lệnh tắt: Sửa chữa bằng việc kiểm tra khối tiếp điểm phu trên K1M.
  • Sigma Control không chấp nhận modem: Sửa chữa bằng cách kiểm tra đường nối giữa Sigma Control và modem.
  • Quá nhiệt ở ổ bi trục động cơ: sửa chữa bằng việc tra mỡ vào ổ trục động cơ với dụng cụ tra mỡ, ổ bi bị hỏng, phải thay thế ổ bi.
  • Động cơ truyền động dừng lại bởi vì quá tải: Sửa chữa bằng cách tìm hiểu nguyên nhân, từ đó đặt lại ngắt quá tải động cơ.
  • Động cơ truyền động quá nóng (cảm biến nhiệt độ bằng cảm biến PTC cùng thiết bị nhả): Đảm bảo đủ sự thông gió, quạt thải khí làm mát thích hợp, động cơ bản, làm sạch động cơ.
  • Tần số khởi động động cơ cho phép lớn nhất đã vượt quá trong thời gian 60 phút: Kéo dài giai đoạn không tải tăng dung lượng của bình tích khí tăng tiết diện của đường ống giữa cụm máy nén và bình tích khí. Kiểm tra bộ chuyển đổi áp suất, cho phép thay thế cảm biến kém.
  • Tần số khởi động động cơ cho phép lớn nhất theo ngày đã vượt quá trong thời gian 24 giờ. Kéo dài giai đoạn không tải tăng dung lượng của bình tích khí. Tăng tiết diện của đường ống giữa cụm máy nén và bình tích khí. Kiểm tra bộ chuyển đổi áp suất, cho phép thay thế cảm biến kém.
  • Cụm máy không thể tích được áp suất sau khi máy nén khí chạy: Kiểm tra lỗi của toàn bộ cụm máy nén (hở..), kiểm tra van đầu vào, MPCV, so sánh chỉ số của áp suất bên trong thực đơn "Analog data" với đồng hồ đo áp suất trên thùng tách dầu.
  • Cụm máy không thể tích được áp suất cụm máy không tăng quá 3.5 bar trong giai đoạn đặt trước: Kiểm tra lỗi của toàn bộ cụm máy nén (hở) kiểm tra van đầu vào, MPCV, so sánh chỉ số của áp suất bên trong thực đơn"analog data" với đồng hồ áp suất trên thùng tách dầu.
  • Kết nối giữa đầu ra 0.6 hoặc 0.7 và tải tiêu thụ bị ngắn mạch: Kiểm tra tải tiêu thụ, đường dây và chỗ nối (cuộn hút van), thay thế tải tiêu thụ kém.
  • Không thay đổi thiết bị ở tải chừng nào mà không đạt được nhiệt độ dầu nhỏ nhất: Kiểm tra sự lưu thông dầu, kiểm tra chuyển đổi nhiệt độ, đường dây và chỗ nối, cho phép thay thế chuyển đổi kém.
  • Nhiệt độ khí nén của cụm máy rất thấp: Quạt làm mát 2 tốc độ đang chạy ở tốc độ cao tốt nhất chuyển đến tốc độ thấp, kiểm tra động cơ quạt, kiểm tra cảm biến, điều chỉnh, kiểm tra các bộ đổi điện, làm sạch dàn làm mát và thêm dầu cho đủ. 
  • Lỗi bộ nhớ vùng đệm: Kiểm tra bộ điều khiển, cho phép thay thế bộ điều khiển
  • Công tắc áp suất trên két làm mát của máy nén tác động (chỉ cụm máy với sự làm lạnh khô): Đảm bảo đủ sự thông gióQuạt thải khí làm mát thích hợp, làm sạch két làm mát.
  • Sai cấu hình hoặc lỗi đường truyền: Kiểm tra liên kết/ giao diện kết nối giữa hai bộ điều khiển, kiểm tra chiều dài cáp lớn nhất và màn bảo vệ, kiểm tra toàn bộ thông số giao diện, tức là cả hai dùng cho hoạt động, định cấu hình 1 chính và 1 phụ, tốc độ baud và khung kí tự cho cả hai sử dụng đồng nhất
  • Nhiệt độ khí nén ở thiết bị tách dầu đã vượt quá: Kiểm tra thiết bị ngắt ở thùng tách dầu khí nén, kiểm tra cảm biến và đường dây đến thiết bị ngắt, thay thế thiết bị ngắt kém
  • Chỗ nối giữa đầu vào tương tự  và nhiệt kế điện trở đến dụng cụ đo nhiệt độ khí thải bị ngắn mạch cả hai hoặc chạm đất: Kiểm tra cảm biến, đường dây và chỗ nối,Cho phép thay cảm biến PT 100 đến ADT kém.
  • Nhiệt độ của vỏ bọc bộ điều khiển Sigma đã vượt quá 700C: Đảm bảo đủ sự thông gió, giữ cho nhiệt độ xung quanh thấp hơn 400C.
  • Nhiệt độ khí nén (ADT) rất thấp quá mức cho phép để cụm máy có thể được khởi động (nhiệt kế điện trở dụng cụ đo nhiệt độ): Nhiệt độ xung quanh cần phải cao hơn +30C,có một thiết bị phụ làm nóng hệ thống phù hợp
  • áp suất hệ thống bị giảm xuống thấp hơn giá trị “áp suất hệ thống mức thấp” bởi vì có khe hở, ống dẫn rạn nứt, v.v…: Sự tiêu thụ khí nén rất cao, kiểm tra những thiết bị dùng khí nén, kiểm tra bộ chuyển đổi áp suất, đường dây và chỗ nối, kiểm tra “áp suất hệ thống mức thấp” đặt lại trong thực đơn cấu hình/ đặt lại áp suất, cho phép thay bộ chuyển đổi kém
  • áp suất hệ thống bị giảm xuống thấp hơn giá trị “áp suất hệ thống mức cao” bởi vì có khe hở, ống dẫn rạn nứt, v.v…: Kiểm tra làm sạch cụm máy tìm ra khe hở, kiểm tra “áp suất hệ thống mức cao” đặt lại trong thực đơn cấu hình/ đặt lại áp suất, kiểm tra một trong hai cái chuyển cụm máy đến đầy tải (van đầu vào)
  • Lượng dầu tối đa trong không khí đã bị vượt quá: Kiểm tra các ống cáu cặn trong tách dầu.Kiểm tra bộ lọc bụi bẩn trong đường ống.Kiểm tra xử lý đầu vào.
  • áp suất hệ thống đã giảm xuống dưới giá trị.Lượng tiêu thụ không khí quá cao: Kiểm tra nhu cầu lượng khí dùng. Kiểm tra các kết nối đầu dò và hệ thống dây điện. Kiểm tra cài đặt áp lực thấp hệ thống.
  • áp suất hệ thống ở mức giá trị trên: Kiểm tra xem có rò rỉ khí không.Kiểm tra cài đặt áp lực cao hệ thống. Kiểm tra xem công tắc máy để tải.
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: 0833 486 586 hoặc xem chi tiết tại: https://maynenkhikaeser.com.vn/ 

 

Nguyên lý khởi động máy nén khí Kaeser

Nguyên lý khởi động máy nén khí Kaeser đảm bảo an toàn cho người lao động cũng như hệ thống máy nén khí trong mỗi doanh nghiệp. 

Dưới đây là những thông tin chia sẻ về nguyên tắc khởi động máy nén khí Kaeser chính xác và an toàn bạn có thể tham khảo nhé!

Nguyên tắc vận hành máy nén khí Kaeser

Lưu ý khi tiếp xúc trực tiếp với nguồn điện có thể gây ra những chấn thương nghiêm trọng và có thể gây chết người. Vì vậy, cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Tắt bộ cách ki chính - Cách ly tất cả các nguồn điện chính
  • Đảm bảo nguồn điện không tự bật lên
  • Kiểm tra để đảm bảo không có hiệu điện thế bị sót lại
Lỏng các kết nối giữa các bộ phận chịu áp suất có thể gây thương tích hoặc chết người.

  • Đóng van ngừng hoặc cách ly máy từ hệ thống khí nén để chắc chắn khí nén không bị chảy ngược lại máy nén khí Kaeser 
  • Khử áp tất cả các thiết bị hoặc vỏ chứa áp
  • Kiểm tra tất cả đầu mối bằng đồng hồ đo áp của máy nén khí Kaeser, đảm bảo đồng hồ chỉ số 0
Trước khi bật đảm bảo rằng:

  • Không ai làm việc bên máy nén khí
  • Tất cả bảng điều khiển được đặt nơi cẩn thận và bảo mật
  • Đóng các cửa lại

Trước khi khởi động máy nén khí Kaeser

Chỉ để cho những người có chuyên môn và được ủy quyền lắp đặt và bảo dưỡng khởi động máy nén khí Kaeser. Khi khởi động máy nén khí không đúng và hợp lý có thể gây thiệt hai cho người và máy.

Thời gian lưu kho 12 tháng:

Biện pháp: 

  • Thay lọc dầu
  • Thay hộp tách dầu
  • Thay dầu làm mát
  • Kiểm tra vòng bi motor 
Thời gian lưu kho 36 tháng:

Biện pháp:

  • Kiểm tra đánh giá điều kiện kỹ thuật bởi nhà phân phối máy nén khí Kaeser

Kiểm tra điều kiện lắp đặt và vận hành máy nén khí Kaeser

Thực hiện kiểm tra tất cả các đầu mục trước khi khởi động máy như sau:

  1. Tất cả các điều kiện vận hành đã sẵn sàng chưa?
  2. Thiết bị ngắt kết nối với nguồn khóa đã được lắp đặt hay chưa?
  3. Nguồn điện theo quy định đã được dán trên nhãn máy chưa?
  4. Trang bị dây và cầu chì đầy đủ
  5. Tất cả các kết nối điện đã chặt chẽ chưa?
  6. Van dừng có vừa với cửa thoát khí nén không?
  7. Đã nối đường khí chính với cổng hoặc trục chưa?
  8. Có đủ dầu làm mát trong bể tách dầu không? (kim chỉ dầu làm mát nằm ngoài vùng màu đỏ)
  9. Đủ lượng dầu làm mát để vào đầu nén chưa?
  10. Rơ-le bảo vệ động cơ đã cài đặt đúng với nguồn điện chưa?
  11. Người vận hành đã hoàn toàn hiểu về các quy định an toàn chưa?
  12. Nguồn nước làm mát đã đảm bảo chưa (tùy chọn K2)
  13. Máy đã được cố định chưa? (Option H1)
  14. Đã đóng và chốt tất cả các cửa và các bảng điều khiển đã được bảo mật chưa?

Thiết lập giới hạn để bảo vệ máy nén khí khi quá tải

Cài đặt công tắc để bảo vệ động cơ

  • Động cơ quạt
Để ngăn chặn việc ngắt bảo vệ quá tải khỏi bị kích hoạt bởi dự dao động điện áp, ảnh hưởng của nhiệt độ hoặc dung sai các bộ phận, cài đặt có thể cao hơn dòng pha đối xứng (Xem bảng tên động cơ).


3.1  Đổ dầu làm mát vào đầu nén.

Lưu ý: Sử dụng cùng loại dầu.


  1. Ốc

  2. Van hút

  •  Tháo ốc vít (1) trong van cổ hút(2).

  • Đổ dầu vào đầu nén.


  1. Đầu nén                3. Vỏ

  2. Khớp nối              4. Mũi tên chỉ hướng quay

  • Tháo vỏ (3)

  • Chú ý mũi tên chỉ hướng.

  • Nắm, quay khớp nối (2) và trục đầu nén.

  • Thay vỏ khớp nối (3)

4. Kiểm tra hướng của con quay.

 

  • Máy được thiết kế quay theo chiều kim đồng hồ. 

  • Kiểm tra nguồn bằng chỉ số trình tự pha. 

  • Động cơ máy nén quay sai hướng thì thay đổi pha nguồn động cơ L1 và L2.

Lưu ý: Có thể kiểm tra hướng quay bằng cách bật và tắt máy nhanh. Tắt máy ngay khi thấy hướng quay và so sánh với chiểu quay của động cơ và đầu nén.

Động cơ máy nén .
Trong cấu hình sao tam giác, dòng pha được cung cấp thông qua đường cắt bảo vệ quá tải. Dòng pha này bằng 0.58 lần dòng điện định mức  (xem trong bảng tên máy nén ).
Để ngăn chặn việc ngắt bảo vệ quá tải khỏi bị kích hoạt bởi sự dao động điện áp, ảnh hưởng của nhiệt độ hoặc dung sai các bộ phận, cài đặt có thể cao hơn dòng pha đối xứng. 

Giải pháp tiết kiệm điện cho máy nén khí

Máy nén khí là thiết bị được sử dụng để tăng áp suất của khí đến một áp suất nhất định. Và được sử dụng trong hầu hết các ngành công nghiệp như: Thực phẩm, dược, xi măng, thép, xây dựng, phân bón, dệt nhuộm, gỗ và chế tạo máy,...

Dựa theo nguyên lý hoạt động: Máy nén khí được chia làm nhiều loại khác nhau. Điển hình như: Máy nén khí Piston; máy nén khí trục vít và máy nén khí ly tâm,...

Phương pháp vận hành máy nén khí

Theo phương pháp vận hành cũ: Động cơ máy nén khí hoạt động liên tục và ngay cả khi không có tải. Động cơ máy nén khí hoạt động theo chế độ On/ OFF, sẽ tắt máy khi không tải và khởi động lại khi có tải (Với thời gian không tải kéo dài).

Giải pháp tiết kiệm điện cho máy nén khí

Sử dụng giải pháp điều khiển máy nén khí bằng biến tần có thể thay đổi tốc độ quay của máy nén khí. Điều này, có thể chỉnh được lưu lượng thay cho việc dùng Valve giúp tiết kiệm điện lên tới 25% điện năng.

Tùy theo nhu cầu của khách hàng để lựa chọn giải pháp cho phù hợp:

  • Sử dụng biến tần điều khiển động cơ chạy On/ Off, động cơ chính dừng hoặc chạy tốc độ thấp khi đủ áp suất, chạy tốc độ cao khi thiếu áp suất.
  • Giải pháp sử dụng biến tần điều khiển động cơ chạy PID, biến tần được tích hợp giải thuật điều khiển PID sẽ tự so sánh áp suất đặt và áp suất hồi tiếp từ cảm biến áp suất để giảm tốc độ khi gần đủ áp, tăng tốc khi thiếu áp và chạy chậm hoặc dừng hẳn khi đủ áp...

Cấu tạo máy nén khí trục vít dầu:

  • Hệ thống khí (có van hút, điều khiển chạy có tải/ không tải).
  • Hệ thống dầu
  • Hệ thống điều khiển
  • Điều khiển khởi động/ dừng
  • Điều khiển chạy không tải/ có tải
  • Chỉ thị và cảnh báo áp suất, nhiệt độ
Giải pháp tiết kiệm đến 30% điện năng cho máy nén khí. Cả 2 chế độ chạy thông thường theo phương pháp điều khiển cũ của máy nén khí đều gây ra khó khăn trong quá trình vận hành và lãng phí điện năng.

Ưu điểm của giải pháp điều khiển ON/OFF

  • Khởi động êm, tránh sụt áp nhà máy
  • Bảo vệ động cơ khi xảy ra sự cố như: Khi kẹt tải, mất pha...
  • Tiết kiệm điện năng nên thời gian thu hồi vốn nhanh
  • Lắp đặt, cài đặt và vận hành dễ dàng

Địa chỉ mua máy nén khí Kaeser tại Việt Nam

Kaeser là dòng máy nén khí đến từ Đức. Vào thị trường Việt Nam từ khá sớm, được đánh giá cao về khả năng tiết kiệm điện và độ bền với công nghệ tiên tiến của Đức.

Trên thế giới, hãng Kaeser được đánh giá là một trong 3 thương hiệu máy nén khí uy tín và thành công nhất tại khu vực Châu Âu. Vì vậy, đây là một thương hiệu quá quen thuộc với người sử dụng. 

Sản phẩm máy nén khí Kaeser chất lượng cao

Máy nén khí Kaeser là sản phẩm đạt đủ các tiêu chuẩn chất lượng cao. Với các dòng máy nén khí di động ứng dụng rất phổ biến tại Việt Nam như:

  • Máy nén khí di động Kaeser M50E động cơ điện


+ Model: Kaeser M50E
+ Thiết kế lưu lượng: 3,8 - 5 m3/ min
+ Áp suất làm việc: 7 bar
+ Động cơ điện: 25kw

  • Máy nén khí di động Kaeser M235


+ Model: Kaeser M235
+ Thiết kế lưu lượng: 18m3/min - 23.3 m3/ min
+ Áp suất làm việc: 8.6 - 14 bar
+ Động cơ điện: Cummins 201kW

  • Máy nén khí di động Kaeser M50


+ Model: Kaeser M50
+ Thiết kế lưu lượng: 5m3/min 
+ Áp suất làm việc: 7 bar
+ Động cơ điện: Kubota V1505-T

  • Máy nén khí di động Kaeser M100


+ Model: Kaeser M50
+ Thiết kế lưu lượng: 5m3/min 
+ Áp suất làm việc: 7 bar
+ Động cơ điện: Kubota V1505-T

Các sản phẩm máy nén khí Kaeser được bán bởi U-MAC Việt Nam là sản phẩm chính hãng, nhập khẩu trực tiếp tại Đức. Được bảo hành theo chính sách bảo hành của nhà sản xuất. Và các chính sách ưu đãi khi mua máy nén khí chỉ có tại U-MAC Việt Nam cực kỳ hấp dẫn.

Địa chỉ mua máy nén khí Kaeser tại Việt Nam

U-MAC Việt Nam là đại lý phân phối máy nén khí Kaeser tại Việt Nam. Nếu quý khách hàng đang muốn mua máy nén khí hãy tìm đến địa chỉ: Tầng 17, tòa nhà Icon4, 243A Đê La Thành, Đống Đa, Hà Nội.

Mọi thông tin chi tiết liên hệ: 0833 486 586 để được chúng tôi hỗ trợ nhanh nhất!


Văn phòng đại diện:

Đ/c: Tầng 17 tòa nhà Icon4, 243A Đê La Thành, Đống Đa, Hà Nội.

Tel: +84 24 3773 3704/ 3703

Hotline: 0833 486 586

Email: info@umac.com.vn

website: www.umac.com.vn - www.maynenkhikaeser.com.vn

Chi nhánh HCM:

Đ/c: 126 Trương Văn Thành, P. Hiệp Phú, Q.9, TP.HCM

Chi Nhánh Đà Nẵng:

Đ/c: Tầng 10, tòa nhà ACB, 218 Bạch Đằng, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Kho máy:

  • Ninh Hiệp – Gia Lâm, Hà Nội
  • Nghi Sơn – Thanh Hóa
  • Vũng Áng - Hà Tĩnh
  • Phú Mỹ – Vũng Tàu
  • Long Sơn - Vũng Tàu

Máy nén khí di động Kaeser M235 chính hãng

Máy nén khí di động Kaeser M235 chính hãng sản xuất tại Đức. Kiểu dáng nhỏ gọn thiết kế để vận hành trên công trường và có thể hoạt động liên tục trong những điều kiện khắc nghiệt. 

  • Động cơ Cummins cung cấp hiệu suất nhiên liệu ấn tượng
  • Tiết kiệm nhiên liệu đáng kể
  • Có sẵn một loại các thành phần xử lý khí nén tùy chọn
  • Cung cấp khí nén chất lượng yêu cầu ở mọi lúc

Máy nén khí di động Kaeser M235

Những đặc tính nổi bật của máy nén khí di động Kaeser M235 

  • Động cơ cummins tiết kiệm năng lượng mang hiệu suất ấn tượng
  • Làm việc ổn định trong thời tiết khắc nghiệt
  • Có thể điều chỉnh đặc biệt để đáp ứng các nhu cầu công việc
  • Vỏ máy đảm bảo khả năng bảo vệ chống ăn mòn lâu dài
  • Dễ dàng bảo trì và bảo dưỡng
  • Sản phẩm chính hãng nhập khẩu tại Đức
Máy nén khí di động Kaeser M235 cung cấp khí nén cần thiết ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt như: Ở độ cao 3000m hoặc ở mực nước biển; nhiệt độ môi trường lên đến 50 độ C. 
UMAC Việt Nam là đơn vị cung cấp máy nén khí Kaeser chính hãng trên thị trường Việt Nam. Bạn hãy vui lòng tìm hiểu chi tiết tại www.umac.com.vn để hiểu thêm các dịch vụ UMAC mang đến cho bạn nhé!
Để được hỗ trợ nhanh nhất thì bạn liên hệ: 0833 486 586 để được hỗ trợ nhanh nhất!

Bán máy nén khí di động Kaeser M50E Động cơ điện

Máy nén khí di động Kaeser M50E được thiết kế động cơ chạy bằng điện; sử dụng nguồn điện 400V - 3F - 50Hz. Đây là một trong ưu điểm và xu hướng tiên tiến cho các thiết bị công nghiệp hiện nay, rất thân thiện với môi trường; không phát thải và êm ái. Chính vì vậy, máy khí nén di động Kaeser M50E luôn là sự chọn hoàn hảo cho các ứng dụng trong toàn nhà và đường hầm.

Máy nén khí di động Kaeser M50E động cơ điện

Máy nén khí di động được thiết kế với kiểu dáng nhỏ gọn; với động cơ IE3, cấp bảo vệ IP5 và lớp cách điện F nhằm dễ dàng thay thế cho các tổ máy nén khí công nghiệp đang hoạt động.

Đặc tính kỹ thuật khi sử dụng máy nén khí di động Kaeser M50E

  • Ứng dụng tốt cho các khu vực yêu cầu khí thải cao và chống ồn tốt
  • Chi phí bảo dưỡng thấp hơn so với loại động cơ Diesel
  • Bảo vệ chống đóng băng và được cấp bằng sáng chế
  • Ngăn chặn sự đóng băng của các dụng cụ
  • Dễ dàng kết nối nguồn điện, ổ cắm 32A 
  • Điều chỉnh áp suất cần thiết theo từng bước 0,1 bar
  • Trọng lượng vận hành nhẹ 690 kg
  • Ứng dụng phù hợp trong nhà và ngoài trời.
  • Giảm chi phí nhiên liệu

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: 0833 486 586 để được hỗ trợ nhanh chóng!

Những điều cần biết khi mua máy nén khí di động

Những điều cần biết khi mua máy nén khí di động có thể bạn chưa biết. Chúng tôi gửi đến bạn một số lưu ý khi tìm mua máy nén khí di động cần...